Nội dung chính
Toán lớp 8 (Việt Nam)
Khóa học: Toán lớp 8 (Việt Nam) > Chương 1
Bài học 2: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức- Giới thiệu về bình phương của một tổng hoặc hiệu
- Phân tích đa thức có dạng bình phương của một tổng thành nhân tử
- Bình phương của một tổng hoặc hiệu: tìm nhân tử chung
- Bình phương của một tổng hoặc hiệu: nhân tử chung âm
- Phân tích đa thức bậc hai thành nhân tử: Bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu
- Giới thiệu về bình phương của một tổng hoặc một hiệu
- Bình phương của một tổng hoặc một hiệu
- Phân tích đa thức có dạng hiệu của hai bình phương
- Hiệu hai bình phương: tìm giá trị còn thiếu
- Hiệu hai bình phương: các nhân tử chung
- Phân tích đa thức có dạng hiệu của 2 bình phương: hệ số cao nhất khác 1
- Phân tích đa thức thành nhân tử: Hiệu của 2 bình phương
- Giới thiệu về hiệu của hai bình phương
- Hiệu hai bình phương
- Nhận biết một số hằng đẳng thức
- Một số hằng đẳng thức đáng nhớ
- Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp thế
- Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp thế
- Phân tích đa thức bậc 4 thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức bình phương của một tổng
- Hiệu hai bình phương: hai biến
- Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức
- Tổng hai lập phương
- Hiệu hai lập phương
© 2023 Khan AcademyĐiều khoản sử dụngChính sách bảo mậtThông báo về cookie
Phân tích đa thức bậc hai thành nhân tử: Bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu
Học cách phân tích các tam thức bậc hai có thể được viết dưới dạng "bình phương của một tổng hoặc hiệu". Ví dụ, viết x²+6x+9 thành (x+3)².
Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng các hằng đẳng thức bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu. Đây là phép toán ngược của bình phương đa thức, vì vậy bạn cần phải hiểu thật kỹ trước khi thực hiện.
Giới thiệu: Bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu
Để nhân đa thức chứa 2 đơn thức, chúng ta có thể áp dụng một trong các hằng đẳng thức sau.
- left parenthesis, start color #11accd, a, end color #11accd, plus, start color #1fab54, b, end color #1fab54, right parenthesis, squared, equals, start color #11accd, a, end color #11accd, squared, plus, 2, start color #11accd, a, end color #11accd, start color #1fab54, b, end color #1fab54, plus, start color #1fab54, b, end color #1fab54, squared
- left parenthesis, start color #11accd, a, end color #11accd, minus, start color #1fab54, b, end color #1fab54, right parenthesis, squared, equals, start color #11accd, a, end color #11accd, squared, minus, 2, start color #11accd, a, end color #11accd, start color #1fab54, b, end color #1fab54, plus, start color #1fab54, b, end color #1fab54, squared
Lưu ý rằng trong hằng đẳng thức, a và b có thể là một biểu thức đại số bất kỳ. Ví dụ, giả dụ chúng ta muốn tính biểu thức left parenthesis, x, plus, 5, right parenthesis, squared. Trong trường hợp này, start color #11accd, a, end color #11accd, equals, start color #11accd, x, end color #11accd và start color #1fab54, b, end color #1fab54, equals, start color #1fab54, 5, end color #1fab54, chúng ta sẽ có:
Bạn có thể kiểm tra hằng đẳng thức này bằng cách sử dụng phép nhân để tính biểu thức left parenthesis, x, plus, 5, right parenthesis, squared.
Phép toán ngược của điều này chính là một dạng của phân tích đa thức thành nhân tử. Nếu chúng ta đảo ngược đẳng thức, chúng ta sẽ có các hằng đẳng thức để phân tích đa thức dạng a, squared, plus minus, 2, a, b, plus, b, squared thành nhân tử.
- start color #11accd, a, end color #11accd, squared, plus, 2, start color #11accd, a, end color #11accd, start color #1fab54, b, end color #1fab54, plus, start color #1fab54, b, end color #1fab54, squared, space, equals, left parenthesis, start color #11accd, a, end color #11accd, plus, start color #1fab54, b, end color #1fab54, right parenthesis, squared
- start color #11accd, a, end color #11accd, squared, minus, 2, start color #11accd, a, end color #11accd, start color #1fab54, b, end color #1fab54, plus, start color #1fab54, b, end color #1fab54, squared, space, equals, left parenthesis, start color #11accd, a, end color #11accd, minus, start color #1fab54, b, end color #1fab54, right parenthesis, squared
Chúng ta có thể áp dụng hằng đẳng thức đầu tiên để phân tích x, squared, plus, 10, x, plus, 25. Chúng ta có start color #11accd, a, end color #11accd, equals, start color #11accd, x, end color #11accd và start color #1fab54, b, end color #1fab54, equals, start color #1fab54, 5, end color #1fab54.
Đa thức dạng này được gọi là bình phương của một tổng. Đây là đa thức có ba hạng tử và có thể được viết dưới dạng bình phương của một biểu thức.
Hãy xem một vài ví dụ về phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách dùng hằng đẳng thức.
Ví dụ 1: Phân tích x, squared, plus, 8, x, plus, 16
Lưu ý rằng hạng tử thứ nhất và hạng tử thứ ba đều là một bình phương: x, squared, equals, left parenthesis, start color #11accd, x, end color #11accd, right parenthesis, squared và 16, equals, left parenthesis, start color #1fab54, 4, end color #1fab54, right parenthesis, squared. Chúng ta cũng có hạng tử thứ hai bằng: 2, left parenthesis, start color #11accd, x, end color #11accd, right parenthesis, left parenthesis, start color #1fab54, 4, end color #1fab54, right parenthesis, equals, 8, x.
Điều này cho thấy đa thức này là một đa thức có dạng bình phương, vì vậy chúng ta có thể sử dụng hằng đẳng thức sau.
Trong trường hợp này, start color #11accd, a, end color #11accd, equals, start color #11accd, x, end color #11accd và start color #1fab54, b, end color #1fab54, equals, start color #1fab54, 4, end color #1fab54. Chúng ta có thể phân tích đa thức như sau:
Chúng ta có thể kiểm tra kết quả bằng cách khai triển left parenthesis, x, plus, 4, right parenthesis, squared:
Vận dụng
Ví dụ 2: Phân tích 4, x, squared, plus, 12, x, plus, 9 thành nhân tử
Hệ số cao nhất của đa thức có dạng bình phương không nhất thiết phải bằng 1.
Ví dụ, trong biểu thức 4, x, squared, plus, 12, x, plus, 9, chúng ta thấy hạng tử thứ nhất và hạng tử thứ ba đều là một bình phương: 4, x, squared, equals, left parenthesis, start color #11accd, 2, x, end color #11accd, right parenthesis, squared và 9, equals, left parenthesis, start color #1fab54, 3, end color #1fab54, right parenthesis, squared. Chúng ta cũng thấy hạng tử thứ hai bằng: 2, left parenthesis, start color #11accd, 2, x, end color #11accd, right parenthesis, left parenthesis, start color #1fab54, 3, end color #1fab54, right parenthesis, equals, 12, x.
Do thỏa mãn điều kiện trên, 4, x, squared, plus, 12, x, plus, 9 là đa thức có dạng bình phương. Chúng ta có thể áp dụng hằng đẳng thức sau.
Trong trường hợp này, start color #11accd, a, end color #11accd, equals, start color #11accd, 2, x, end color #11accd và start color #1fab54, b, end color #1fab54, equals, start color #1fab54, 3, end color #1fab54. Đa thức được phân tích thành nhân tử như sau:
Chúng ta có thể kiểm tra kết quả bằng cách khai triển left parenthesis, 2, x, plus, 3, right parenthesis, squared.
Kiểm tra mức độ hiểu của bạn
Bài tập nâng cao
Tham gia cuộc thảo luận?
Chưa có bài đăng nào.