Nội dung chính
Toán lớp 7 (Việt Nam)
Khóa học: Toán lớp 7 (Việt Nam) > Chương 1
Bài học 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc- Giới thiệu về thứ tự thực hiện các phép tính
- Ví dụ về thứ tự thực hiện các phép tính
- Ví dụ về thứ tự thực hiện các phép tính: lũy thừa
- Ôn tập về thứ tự thực hiện các phép tính
- Thứ tự thực hiện các phép tính
- Thứ tự thực hiện các phép tính chứa phân số và lũy thừa
- Thứ tự thực hiện các phép tính chứa số âm
© 2023 Khan AcademyĐiều khoản sử dụngChính sách bảo mậtThông báo về cookie
Ôn tập về thứ tự thực hiện các phép tính
Thứ tự thực hiện các phép tính là quy tắc về cách tính các biểu thức để đảm bảo rằng chúng ta tính đúng giá trị của biểu thức. Thứ tự thực hiện các phép tính: dấu ngoặc, lũy thừa, nhân/chia, cộng/trừ.
Thứ tự thực hiện các phép tính là quy tắc về cách tính các biểu thức để đảm bảo rằng chúng ta tính đúng giá trị của biểu thức.
start color #7854ab, start text, D, end text, end color #7854abấu ngoặc: Hãy thực hiện phép tính bên trong dấu ngoặc đơn trước tiên. Ví dụ: 2, times, start color #7854ab, left parenthesis, 3, plus, 1, right parenthesis, end color #7854ab, equals, 2, times, 4, equals, 8.
start color #11accd, start text, L, end text, end color #11accdũy thừa: Hãy thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân, chia, cộng, trừ. Ví dụ: 2, times, start color #11accd, 3, squared, end color #11accd, equals, 2, times, 9, equals, 18.
start color #1fab54, start text, N, end text, end color #1fab54hân và start color #1fab54, start text, C, end text, end color #1fab54hia: Hãy thực hiện phép tính nhân và chia trước, rồi đến cộng và trừ. Ví dụ: 1, plus, start color #1fab54, 4, colon, 2, end color #1fab54, equals, 1, plus, 2, equals, 3.
start color #e07d10, start text, C, end text, end color #e07d10ộng và start color #e07d10, start text, T, end text, end color #e07d10rừ: Cuối cùng, ta thực hiện phép tính cộng và trừ.
Có thể nhớ bằng các chữ cái đầu tiên
start color #7854ab, start text, D, end text, end color #7854ab, start color #11accd, start text, L, end text, end color #11accd, start color #1fab54, start text, N, C, end text, end color #1fab54, start color #e07d10, start text, C, T, end text, end color #e07d10, với "D" là dấu ngoặc, "L" là lũy thừa,...
Lưu ý: Nếu biểu thức chỉ có các phép cộng, trừ hoặc chỉ có các phép nhân, chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Nguyên tắc này rất quan trọng khi phép trừ hoặc phép chia ở phía bên trái của biểu thức, ví dụ 4, minus, 2, plus, 3 hoặc 4, colon, 2, point, 3 (xem ví dụ 3 để hiểu rõ nguyên nhân).
Ví dụ 1
Tính: 6, times, 4, plus, 2, times, 3.
Do không có lũy thừa hoặc dấu ngoặc, ta thực hiện nhân, chia trước.
empty space, 6, times, 4, plus, 2, times, 3 | |
---|---|
equals, start color #28ae7b, 6, times, 4, end color #28ae7b, plus, 2, times, 3 | Nhân start color #1fab54, 6, end color #1fab54 với start color #1fab54, 4, end color #1fab54. |
equals, 24, plus, start color #28ae7b, 2, times, 3, end color #28ae7b | Nhân start color #1fab54, 2, end color #1fab54 với start color #1fab54, 3, end color #1fab54. |
equals, start color #e07d10, 24, plus, 6, end color #e07d10 | Cộng start color #e07d10, 24, end color #e07d10 với start color #e07d10, 6, end color #e07d10. |
equals, 30 | ... Kết thúc |
Chú ý: Ta thực hiện phép nhân trước khi thực hiện phép cộng. Nếu tính 24, plus, 2 trước 2, times, 3, phép tính sẽ có kết quả sai.
Ví dụ 2
Tính 6, squared, minus, 2, left parenthesis, 5, plus, 1, plus, 3, right parenthesis.
empty space, 6, squared, minus, 2, left parenthesis, 5, plus, 1, plus, 3, right parenthesis | |
---|---|
equals, 6, squared, minus, 2, left parenthesis, start color #7854ab, 5, plus, 1, plus, 3, end color #7854ab, right parenthesis | Tính start color #7854ab, 5, plus, 1, plus, 3, end color #7854ab bên trong dấu ngoặc trước. |
equals, start color #11accd, 6, end color #11accd, start superscript, start color #11accd, 2, end color #11accd, end superscript, minus, 2, left parenthesis, 9, right parenthesis | Tính start color #11accd, 6, squared, end color #11accd, cụ thể 6, dot, 6, equals, 36. |
equals, 36, minus, start color #1fab54, 2, left parenthesis, 9, right parenthesis, end color #1fab54 | Nhân start color #1fab54, 2, end color #1fab54 với start color #1fab54, 9, end color #1fab54. |
equals, start color #e07d10, 36, minus, 18, end color #e07d10 | Lấy 36 trừ 18. |
equals, 18 | ... Kết thúc! |
Ví dụ 3
Tính 7, minus, 2, plus, 3.
Ta sẽ thực hiện phép tính từ trái sang phải.
Đúng | Sai |
---|---|
Lưu ý: Mặc dù "C" (cộng) đứng trước "T" (trừ) trong DLNCCT, không có nghĩa là chúng ta cần thực hiện phép cộng trước phép trừ. Phép cộng và phép trừ bình đẳng trong thứ tự thực hiện các phép tính. Phép nhân và chia cũng như vậy.
Có thể bạn muốn tìm hiểu thêm dạng bài tập về thực hiện các phép tính? Hãy truy cập vào video này.
Luyện tập
Nếu bạn muốn làm thêm bài tập tương tự, hãy tham khảo Các bài tập mẫu sau và các bài tập khác khó hơn: bài một và bài hai.
Tham gia cuộc thảo luận?
Chưa có bài đăng nào.