If you're seeing this message, it means we're having trouble loading external resources on our website.

Nếu bạn đang sử dụng bộ lọc web, vui lòng kiểm tra lại xem bộ lọc có chặn hai tên miền *.kastatic.org*.kasandbox.org hay không.

Nội dung chính

Đọc biểu đồ cột

Phân tích biểu đồ cột để trả lời các câu hỏi.

Đọc biểu đồ cột

Biểu đồ cột thể hiện thông tin bằng cách sử dụng các cột để biểu diễn số liệu.
Biểu đồ cột bên dưới thể hiện số học sinh lựa chọn các hoạt động yêu thích trong một ngày nắng nóng.
Cột Ăn kem ở mốc 120, nghĩa là có 120 học sinh đã chọn ăn kem là hoạt động yêu thích trong một ngày nắng nóng.
A bar graph shows the horizontal axis labeled Favorite activity and the vertical axis labeled Number of kids. The horizontal axis is labeled, from left to right: Eat ice cream, Play in sprinklers, Go swimming, and Have water fight. The vertical axis is labeled from the bottom of the axis to the top of the axis as follows: 0, 20, 40, 60, 80, 100, 120, 140, 160, 180, and 200. The bar line for each Favorite activity shows the following: Eat ice cream bar line extends to 120, Play in sprinklers bar line extends to 60, Go swimming bar line extends to 140, and Have water fight bar line extends to 100.
Bài tập 1A
Hoạt động nào được 60 học sinh chọn?
Chọn 1 đáp án:

Bài tập 1B
Hoạt động nào được nhiều hơn 80 em học sinh chọn?
Chọn tất cả đáp án đúng:

So sánh bằng cách sử dụng biểu đồ cột

Biểu đồ cột cũng có thể được sử dụng để so sánh số liệu.
Biểu đồ cột bên dưới thể hiện số học sinh lựa chọn các hoạt động yêu thích trong một ngày mưa.
Ta thấy học sinh chọn xem phim nhiều nhất vì cột Xem phim là cột cao nhất. Ta cũng có thể so sánh các hoạt động khác nhau bằng cách so sánh nhiều cột.
A bar graph shows the horizontal axis labeled Favorite activity and the vertical axis labeled Number of kids. The horizontal axis is labeled, from left to right: Jump in paddles, Look for rainbows, Watch a movie, and Play a game. The vertical axis is labeled from the bottom of the axis to the top of the axis as follows: 0, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, and 100. The bar line for each Favorite activity shows the following: Jump in paddles bar line extends to 50, Look for rainbows bar line extends to 20, Watch a movie bar line extends to 100, and Play a game bar line extends to 60.
Bài tập 2A
Có bao nhiêu học sinh thích hứng nước mưa?
  • Đáp án của bạn nên là
  • một số nguyên như số 6
  • một phân số tối giản, như 3/5
  • một phân số tối giản có tử lớn hơn mẫu, như 7/4
  • một hỗn số, ví dụ như 1 3/4
  • Một số thập phân hữu hạn, như 0,75
  • bội của pi, như 12 pi hoặc 2/3 pi

Bài tập 2B
Có bao nhiêu học sinh thích tìm cầu vồng?
  • Đáp án của bạn nên là
  • một số nguyên như số 6
  • một phân số tối giản, như 3/5
  • một phân số tối giản có tử lớn hơn mẫu, như 7/4
  • một hỗn số, ví dụ như 1 3/4
  • Một số thập phân hữu hạn, như 0,75
  • bội của pi, như 12 pi hoặc 2/3 pi

Đôi khi chúng ta sẽ cần phải trả lời các câu hỏi bằng cách so sánh hai cột.
Bài tập 2C
Số học sinh chọn hứng nước mưa nhiều hơn số học sinh chọn tìm cầu vồng là bao nhiêu?
  • Đáp án của bạn nên là
  • một số nguyên như số 6
  • một phân số tối giản, như 3/5
  • một phân số tối giản có tử lớn hơn mẫu, như 7/4
  • một hỗn số, ví dụ như 1 3/4
  • Một số thập phân hữu hạn, như 0,75
  • bội của pi, như 12 pi hoặc 2/3 pi

Bài tập 2D
Hoạt động nào được chọn nhiều gấp hai lần so với hứng nước mưa?
Chọn 1 đáp án:

Các cách khác để đọc biểu đồ cột

Biểu đồ cột bên dưới thể hiện số học sinh lựa chọn các hoạt động yêu thích trong một ngày gió lạnh.
A bar graph shows the horizontal axis labeled Favorite activity and the vertical axis labeled Number of kids. The horizontal axis is labeled, from left to right: Make a snowman, Drink hot chocolate, Read a book, and Throw snowballs. The vertical axis is labeled from the bottom of the axis to the top of the axis as follows: 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, and 40. The bar line for each Favorite activity shows the following: Make a snowman bar line extends to 35, Drink hot chocolate bar line extends to 20, Read a book bar line extends to 15, and Throw snowballs bar line extends to 35.
Bài tập 3A
Hai hoạt động nào được chọn bởi cùng một số lượng học sinh?
Chọn tất cả đáp án đúng:

Bài tập 3B
Có bao nhiêu học sinh chọn nhặt lá rụng hoặc đọc sách là hoạt động các em yêu thích?
  • Đáp án của bạn nên là
  • một số nguyên như số 6
  • một phân số tối giản, như 3/5
  • một phân số tối giản có tử lớn hơn mẫu, như 7/4
  • một hỗn số, ví dụ như 1 3/4
  • Một số thập phân hữu hạn, như 0,75
  • bội của pi, như 12 pi hoặc 2/3 pi

Tạo biểu đồ cột

Bảng sau cho biết số học sinh đã chọn từng hoạt động yêu thích sau giờ học.
Hoạt độngSố học sinh
Chơi ngoài trời80
Vẽ tranh50
Chơi thể thao60
Lướt web30
Bài tập 4A
Tạo biểu đồ cột thể hiện số lượng học sinh đã chọn mỗi hoạt động

Bài tập 4B
Hai hoạt động nào có số học sinh chọn cộng lại bằng số học sinh chọn chơi ngoài trời?
Chọn tất cả đáp án đúng:

Bài tập 4C
Số học sinh chọn hoạt động phổ biến nhất nhiều hơn số học sinh chọn hoạt động ít phổ biến nhất là bao nhiêu?
  • Đáp án của bạn nên là
  • một số nguyên như số 6
  • một phân số tối giản, như 3/5
  • một phân số tối giản có tử lớn hơn mẫu, như 7/4
  • một hỗn số, ví dụ như 1 3/4
  • Một số thập phân hữu hạn, như 0,75
  • bội của pi, như 12 pi hoặc 2/3 pi

Tham gia cuộc thảo luận?

Bạn có hiểu Tiếng Anh không? Bấm vào đây để thấy thêm các thảo luận trên trang Khan Academy Tiếng Anh.